Thành lập doanh nghiệp - Hồ sơ, quy trình mới nhất hiện nay

Chủ nhật - 01/05/2022 17:04

 

Điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì? Các yêu cầu về vốn, tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh,… cần đáp ứng khi thành lập công ty? Sau đây chúng tôi sẽ giải thích chi tiết về điều kiện thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh và cả doanh nghiệp tư nhân trong bài viết này.


Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp là việc tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh trên thị trường thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm xác định tư cách pháp lý của doanh nghiệp và đảm bảo hoạt động kinh doanh được Nhà nước và pháp luật bảo hộ.

 

Việc thành lập doanh nghiệp phải đảm bảo:

- Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định;

- Đáp ứng các điều kiện về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

- Đảm bảo các yêu cầu về trụ sở công ty, vốn điều lệ, tên công ty…
 


Ý nghĩa của thành lập doanh nghiệp

Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp như sau:

Đối với người đề nghị thành lập doanh nghiệp:

- Giúp doanh nghiệp được nhà nước và pháp luật thừa nhận và bảo hộ;

- Được quyền thực hiện các hoạt động kinh doanh như đã đăng ký;

- Tạo niềm tin với người tiêu dùng đối với sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp;

- Dễ dàng thực hiện các thủ tục pháp lý để bảo vệ thương hiệu do mình xây dựng.

 

Đối với nền kinh tế:

- Giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động;

- Giúp nền kinh tế phát triển.

 

Đối với cơ quan nhà nước

- Dễ dàng quản lý hoạt động kinh doanh;

- Nắm bắt xu hướng thị trường cũng như các yếu tố kinh doanh để đưa ra các chính sách, biện pháp phù hợp với nền kinh tế.

 

Đối với cuộc sống, xã hội

- Doanh nghiệp phục vụ nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, nghĩa là nhu cầu sống của nhân dân được đáp ứng kịp thời;

- Dễ dàng bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng;

- Đảm bảo trật tự quản lý nhà nước và ổn định xã hội.

 

Trên đây là ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp đối với người nộp đơn, đối với cơ quan nhà nước, đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.


Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, nguyên tắc là mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật cấm.

 

Các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp bao gồm:

- Nhóm cá nhân làm việc trong lĩnh vực nhà nước hoặc an ninh quốc phòng như cán bộ, công chức, viên chức,..

- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi nhuận cho cơ quan, đơn vị mình.

- Nhóm đối tượng bị cấm liên quan đến yếu tố năng lực hành vi

- Các đối tượng bị cấm khác theo quy định của pháp luật. (ví dụ: Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự,...)


Điều kiện về chủ thể kinh doanh:

Đối với chủ doanh nghiệp là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam:

- Doanh nghiệp.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập công ty.

 

Đối với thương nhân nước ngoài có quốc tịch là thành viên của WTO

- Thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam.

- Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.

- Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam.


Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố sau:

- Các loại hình doanh nghiệp bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân (Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020).

- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt.

- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

 

Lưu ý những điều cấm kỵ khi đặt tên doanh nghiệp:

- Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

- Dùng từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa, thuần phong mỹ tục Việt Nam.

 

Sử dụng tên cơ quan nhà nước, tên đơn vị vũ trang nhân dân, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp , trừ trường hợp được cơ quan, đơn vị, tổ chức đó đồng ý.


Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký:

Nhìn chung, theo Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 và Khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư 2020, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Trên cơ sở đó, ngành, nghề cấm kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được tự do kinh doanh.

- Đối với một số ngành, nghề cấm kinh doanh: Ví dụ về ngành, nghề cấm kinh doanh ở đây là: Kinh doanh mại dâm; Mua bán chất ma tuý; Hoạt động kinh doanh liên quan đến nhân bản người,…

- Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà hoạt động đầu tư kinh doanh sau khi thành lập doanh nghiệp đó phải đáp ứng các điều kiện nhất định: Ví dụ: Hoạt động kinh doanh khách sạn phải xin giấy phép kinh doanh phòng. chữa cháy…; Kinh doanh nhà hàng phải có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm..v.v...

 

Lưu ý: Danh mục ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và quan niệm của người lãnh đạo. Vì vậy, khi các yếu tố này, đặc biệt là điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi, các quy định cấm hoặc hạn chế kinh doanh cũng sẽ thay đổi.


Điều kiện về địa điểm kinh doanh

Trụ sở chính của doanh nghiệp là đầu mối liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, ngõ, ngách, đường, phố hoặc ấp, khóm, xã, phường. , thị xã, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và email (nếu có)


Điều kiện về vốn điều lệ, vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp

- Vốn điều lệ: Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với vốn pháp định là mức vốn tối thiểu để thành lập công ty theo quy định của pháp luật đối với từng ngành, nghề.

- Đối với những ngành, nghề không bắt buộc vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp quyết định và đăng ký khi thành lập công ty. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý: Thời hạn góp vốn quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 có thay đổi so với Luật 

- Doanh nghiệp cũ: Tất cả các doanh nghiệp phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đăng ký. Và chế tài xử phạt kèm theo quy định như sau: Nếu doanh nghiệp không góp đủ thì mức đóng góp đương nhiên bị giảm xuống, cổ đông/thành viên nào không góp sẽ không còn là thành viên/cổ đông của công ty và của công ty. công ty. phải điều chỉnh vốn cũng như loại hình tương ứng

- Yêu cầu pháp lý: là yêu cầu tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Pháp luật do Cơ quan có thẩm quyền thiết lập, được coi là có thể cho mục đích thành lập doanh nghiệp. Danh sách pháp lý sẽ khác nhau tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và ngành.


Điều kiện niêm phong

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo các thông tin sau:

- Về tên doanh nghiệp

- Đếm lại mã số doanh nghiệp

 

Trước khi sử dụng con dấu phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc khắc dấu được thực hiện ngay sau khi hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp.

 


Các bước thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền gửi bản scan hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 

Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Nếu hợp lệ sẽ ra thông báo trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

 

Bước 3: Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền trực tiếp mang hồ sơ gốc đến nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố.

 

Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh thẩm tra lại hồ sơ và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

Bước 5: Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền nhận kết quả.

 

Bước 6: Công bố thông tin doanh nghiệp và khắc dấu.

 

Bước 7: Đăng mẫu dấu và thực hiện các công việc khác như: Mở tài khoản ngân hàng, kê khai lệ phí môn bài, làm hồ sơ thuế ban đầu.

 

Lưu ý: Theo hướng dẫn trên, khách hàng có thể thành lập doanh nghiệp trong 5-8 ngày làm việc. Tuy nhiên, đối với những khách hàng chưa có kinh nghiệm thành lập doanh nghiệp thì thời gian thành lập doanh nghiệp có thể lâu hơn (ví dụ: sai hồ sơ, bị trả lại hồ sơ, không biết cách đăng hồ sơ trên cổng thông tin điện tử…) .
 


Các loại thuế cơ bản khi thành lập doanh nghiệp

Các loại thuế phải nộp khi thành lập công ty? Số thuế phải đóng là bao nhiêu? Dưới đây là một số lưu ý về thuế và các loại thuế doanh nghiệp phải làm khi thành lập doanh nghiệp năm 2023.


Các loại thuế công ty phải nộp

- Thuế môn bài (theo vốn điều lệ đăng ký), vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng nộp 2 triệu đồng/năm, từ 10 tỷ đồng trở lên nộp 3 triệu đồng/năm;

- Thuế giá trị gia tăng (theo cân đối đầu ra và đầu vào của công ty);

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (chỉ nộp khi công ty có lãi, 20% lợi nhuận của công ty);

- Thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu);

- Thuế tài nguyên (nếu có sử dụng tài nguyên);

- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu kinh doanh ngành, nghề hạn chế kinh doanh).


Khai thuế và thời hạn nộp thuế

Đối với thuế môn bài: Căn cứ Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020, doanh nghiệp thành lập từ năm 2023 sẽ được miễn thuế môn bài, nhưng doanh nghiệp vẫn phải kê khai nộp thuế môn bài.

 

Thời điểm kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai: Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập; Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo năm doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc thành lập mới. .

 

Năm 2023, khi doanh nghiệp thành lập công ty và thành lập thêm địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty trên toàn quốc cũng sẽ được miễn thuế môn bài cho các đơn vị trực thuộc này.

 

Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

- Kê khai quý: Hạn chót là ngày 30/4;

- Kê khai quý: Hạn chót là ngày 30/7;

- Kê khai quý: Hạn chót là ngày 30/10;

- Kê khai quý 4: Hạn chót là ngày 30 tháng 01 năm sau;

 

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai

- Quý 1: Hạn chót là ngày 30 tháng 4;

- Quý 2: Hạn chót là ngày 30 tháng 7;

- Quý 3: Hạn chót là ngày 30 tháng 10;

- Quý 4: Hạn chót là ngày 30 tháng 1 năm sau.
 

Doanh nghiệp tự cân đối thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, cuối năm tổng hợp doanh thu và chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có).

 

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm trước chậm nhất là ngày 30 tháng 3 năm sau.

 

Lưu ý kê khai thuế khi thành lập công ty

- Đối với kê khai thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp không lập hóa đơn đầu vào, đầu ra vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi đến hạn kê khai nộp thuế.

- Đối với báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Doanh nghiệp vẫn cần kê khai mặc dù doanh nghiệp chưa lập hóa đơn giá trị gia tăng (nếu doanh nghiệp đã làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng).

- Đối với báo cáo tài chính cuối năm: Doanh nghiệp cần lưu ý mặc dù công ty không có hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cuối năm cho năm hoạt động.

- Thực hiện nghĩa vụ thuế là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sau khi thành lập phải hoàn thành các thủ tục liên quan đến kê khai thuế và nghĩa vụ thuế. Các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý về thời hạn kê khai và nộp thuế để tránh vi phạm dẫn đến bị phạt và tăng số tiền phạt theo thời gian.

 


Những câu hỏi thường gặp về thủ tục thành lập doanh nghiệp

Chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến thành lập doanh nghiệp. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp được luật sư tư vấn trong quá trình tư vấn pháp luật doanh nghiệp.

 

Có được chọn ngày ghi trên GCNĐKDN không?

Công ty có thể khớp ngày nộp hồ sơ để thể hiện ngày cấp đăng ký doanh nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, có thể căn cứ nếu ngày đó không phải ngày nghỉ, ngày lễ. Và việc căn chỉnh ngày không thể chính xác 100% mà sẽ có những rủi ro nhất định. Nếu muốn chọn ngày, bạn có thể liên hệ với ketoanvina để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

 

Nộp hồ sơ công ty ở đâu?

Nếu bạn thành lập hộ kinh doanh cá thể thì nộp tại UBND cấp quận/huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Khi thành lập công ty, bạn phải nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư. nơi đặt trụ sở chính của công ty.

 

Tôi có cần hộ khẩu thường trú để thành lập công ty không?

Việc thành lập công ty không căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người thành lập mà doanh nhân có thể thành lập công ty tại bất kỳ tỉnh nào khi có nhu cầu hoạt động kinh doanh tại tỉnh đó.

 

Vốn bao nhiêu thì có thể thành lập công ty?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc kê khai vốn bao nhiêu là quyền của doanh nghiệp, doanh nghiệp kê khai và chịu trách nhiệm về số vốn điều lệ của công ty.

Doanh nghiệp yêu cầu phải có vốn pháp định thì phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật, nhưng không cần chứng minh nguồn vốn mà chỉ cần đảm bảo chịu trách nhiệm về nguồn vốn đã kê khai và đủ số vốn ký quỹ theo quy định của pháp luật.

 

Chung cư có đăng ký làm trụ sở công ty được không?

Theo quy định hiện hành, căn hộ chung cư, nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở công ty, cũng như địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty.

 

Các loại thuế cơ bản phải kê khai và nộp sau khi thành lập công ty là gì?

- Thuế môn bài nộp theo mức cố định theo vốn điều lệ đăng ký (Công ty thành lập năm 2023 được miễn thuế môn bài);

- Thuế giá trị gia tăng (thường là 10%, doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế nếu đầu ra nhiều hơn đầu vào).

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: thường là 20% lợi nhuận (doanh nghiệp chỉ phải nộp khi công ty làm ăn có lãi).

 

Công ty không có doanh thu và chi phí thì có phải kê khai nộp thuế không?

Sau khi thành lập công ty tuy chưa có doanh thu và chi phí doanh nghiệp không phải nộp thuế (trừ thuế môn bài các năm sau năm đầu tiên thành lập) nhưng hàng quý doanh nghiệp vẫn phải kê khai thuế như sau :

- Đối với kê khai thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp không lập hóa đơn đầu vào, đầu ra vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi đến hạn kê khai nộp thuế.

- Đối với báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Doanh nghiệp vẫn cần kê khai mặc dù doanh nghiệp chưa lập hóa đơn giá trị gia tăng (nếu doanh nghiệp đã làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng).

- Đối với báo cáo tài chính cuối năm: Doanh nghiệp cần lưu ý mặc dù công ty không có hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cuối năm cho năm hoạt động.

 

Lời kết

Nếu bạn còn vướng mắc về câu hỏi thành lập công ty cần những gì cũng như các giấy tờ, thủ tục pháp lý liên quan, đừng ngần ngại, hãy nhấc máy lên và liên hệ ngay với chúng tôi theo Hotline để được các chuyên viên hỗ trợ và tư vấn miễn phí 24/7 , từ đó giúp doanh nghiệp của bạn vận hành thành công.

 

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán Vina

MST: 0317519997

Địa chỉ: Tầng 2, số 81 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Hotline: 0788 555 247  –  0786 555 247

Email: info@ketoanvina.net

Website: ketoanvina.net

Nguồn tin: xaminhchau.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây