Citicoline, còn được gọi là Cytidine 5'-diphosphocholine, là một mononucleotide tạo ra trong quá trình chuyển hóa, có vai trò quan trọng trong tạo ra phospholipid, thành phần chính của cấu trúc và chức năng của màng tế bào. Nó cũng tham gia vào việc sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine và dopamine. Citicoline có cơ chế bảo vệ thần kinh được đề xuất, bao gồm kích hoạt các thụ thể alpha-7 acetylcholine, giúp giảm độc tính từ glutamate gây ra. Ngoài ra, nó còn thúc đẩy tổng hợp phospholipid quan trọng như phosphatidylcholine, đảm bảo sự ổn định của màng tế bào, và sản xuất cardiolipin để bảo vệ màng mitochondrial và ngăn ngừa quá trình tử chương trình phụ thuộc vào mitochondria.
Citicoline đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị bệnh Alzheimer, Parkinson, và cũng hỗ trợ hồi phục sau chấn thương não thông qua tác dụng bảo vệ thần kinh.
- Citicoline có tác dụng ổn định màng tế bào thần kinh, tái hấp thu trong chứng phù não, thiết lập lại sự nhạy cảm và chức năng của các enzym nội bào.
- Ức chế sự hoạt hóa phospholipases (A1, A2, C và D), giảm sự hình thành gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và duy trì hệ thống chống oxy hóa như glutathione.
- Phòng ngừa và bảo vệ thần kinh bởi thiếu máu não cục bộ.
- Cải thiện quá trình tiến triển chức năng ở những bệnh nhân bị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính, trùng hợp với việc làm chậm tiến triển các chấn thương não do thiếu máu cục bộ trong các thử nghiệm hình ảnh não.
- Ở những bệnh nhân chấn thương đầu, Citicoline tăng tốc độ phục hồi, làm giảm thời gian và cường độ của hội chứng hậu chấn động.
- Cải thiện rối loạn chức năng hoạt động não, cải thiện mức độ chú ý và nhận thức… Đặc biệt ở các bệnh nhân sa sút trí tuệ do tuổi tác, Citicoline làm giảm sự tiến triển của tổn thương.
- Tăng cường sản xuất năng lượng trong não. Bằng cách cải thiện sức khỏe ty thể để cung cấp năng lượng cho não thông qua duy trì cardiolipin (một loại phospholipid cần thiết cho việc vận chuyển điện tử của ty thể trong màng ty thể); Phục hồi hoạt động ATPase của ty thể; giảm căng thẳng oxy hóa bằng cách ức chế giải phóng axit béo tự do từ màng tế bào.
- Citicoline có thể ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thống tim mạch. Do đó, người có bệnh tim mạch hoặc huyết áp cao nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Nếu bạn có bất kỳ vấn đề về sức khỏe hoặc đang điều trị bệnh mãn tính, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Citicoline.
- Tác dụng phụ: Nếu bạn gặp phản ứng dị ứng sau khi sử dụng Citicoline, như mẩn ngứa, phát ban, hoặc khó thở, hãy ngưng sử dụng ngay lập tức và tìm kiếm sự giúp đỡ y tế.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nếu bạn đang mang thai, có kế hoạch mang thai hoặc đang cho con bú, hãy thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng Citicoline.
- Citicoline chưa được nghiên cứu đầy đủ về an toàn và hiệu quả đối với trẻ em, do đó không nên dùng cho trẻ em mà không có sự hướng dẫn từ bác sĩ.
- Nếu bạn định sử dụng Citicoline dưới dạng tiêm, hãy chỉ dùng khi được chỉ định và dưới sự giám sát của nhà chuyên môn y tế.
Dựa trên sự tìm kiếm và tổng hợp từ các cơ sở dữ liệu tài liệu y khoa, như PubMed, Google Scholar, hoặc các trang web của các tổ chức y tế uy tín về vấn đề liên quan đến Citicoline và hiệu quả của nó trong việc ngăn ngừa và làm chậm chứng mất trí nhớ bằng cách sử dụng. Dưới đây là một số kết quả từ những nghiên cứu quan trọng về chủ đề này:
- Nghiên cứu năm 2012 (Tác giả: Alvarez-Sabín J, Ortega G, Jacas C, et al.): Nghiên cứu này điều tra tác dụng của Citicoline trong việc ngăn ngừa chấn thương não và mất trí nhớ sau khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên của chấn thương não. Kết quả cho thấy Citicoline giúp giảm thiểu tổn thương thần kinh và cải thiện mức độ nhớ trong nhóm được điều trị so với nhóm điều trị giả dược.
- Nghiên cứu năm 2013 (Tác giả: Secades JJ, Lorenzo JL): Nghiên cứu này tập trung vào tác dụng của Citicoline đối với người già bị suy giảm trí tuệ. Kết quả cho thấy Citicoline giúp cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ trong nhóm được điều trị so với nhóm điều trị giả dược.
- Nghiên cứu năm 2016 (Tác giả: Giménez R, Raïch J, Aguilar J): Nghiên cứu này đánh giá tác dụng của Citicoline trong việc chậm tiến triển của bệnh Alzheimer. Kết quả cho thấy Citicoline có tác dụng giảm tiến triển của bệnh và cải thiện các chỉ số chức năng thần kinh trong nhóm điều trị.
Citicoline, hay còn gọi là CDP-choline, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp phospholipid của màng tế bào thần kinh. Nhờ vào khả năng này, Citicoline có thể mang lại lợi ích bảo vệ thần kinh, bổ não và hỗ trợ điều trị bệnh Parkinson. Những tính chất này khiến cho Citicoline trở thành một chất trung gian quan trọng, có tiềm năng giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của những người bị ảnh hưởng bởi các vấn đề thần kinh.
1. Tác giả Dược sĩ Xuân Hạo, Citicoline là thuốc gì? Công dụng, Cơ chế hoạt động và Liều dùng. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
2. Chuyên gia của Mims. Citicoline, Mims. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
3. Chuyên gia của Drugs. Citicoline, Drugs. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Hậu - tốt nghiệp Học viện Quân Y hiện đang là dược sĩ chuyên môn tại Nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tin: xaminhchau.gov.vn
Các tin khác